Thời hạn nộp và mức phạt nộp chậm báo cáo tài chính
- Thứ tư - 13/04/2016 09:24
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán cho nhà nước có thẩm quyền chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định.
1. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính là sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch.
2. Mức phạt nộp chậm báo cáo tài chính
Mức phạt nộp chậm báo cáo tài chính mới nhất (phạt Báo cáo tài chính từ 20 triệu đến 30 triệu).
Để kịp thời hạn nộp, nhiều bạn làm “TẠM” để nộp cho đúng hạn và các bạn nghĩ rằng trước cứ làm để nộp đã, sai cũng không sao, miễn đúng hạn là được rồi sau này tính sau.
Điều 10 Nghị định 105/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập quy định như sau:
"1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán cho nhà nước có thẩm quyền chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định.
Công khai báo cáo tài chính chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định.
“2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định.
b) Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán.
c) Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính.
d) Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính.
đ) Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.
e) Thực hiện việc công khai báo cáo tài chính chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định.
g) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật.
h) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán.”
- Nếu vi phạm quy định tại Điểm b, c, d, đ, g Khoản 2 Điều này sẽ bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề kế toán đối với người hành nghề kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng, đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng.
- Nếu vi phạm quy định tại Điểm b, c, d, đ Khoản 2 Điều này sẽ tịch thu báo cáo tài chính.
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính là sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch.
2. Mức phạt nộp chậm báo cáo tài chính
Mức phạt nộp chậm báo cáo tài chính mới nhất (phạt Báo cáo tài chính từ 20 triệu đến 30 triệu).
Để kịp thời hạn nộp, nhiều bạn làm “TẠM” để nộp cho đúng hạn và các bạn nghĩ rằng trước cứ làm để nộp đã, sai cũng không sao, miễn đúng hạn là được rồi sau này tính sau.
Điều 10 Nghị định 105/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập quy định như sau:
"1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán cho nhà nước có thẩm quyền chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định.
Công khai báo cáo tài chính chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định.
“2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định.
b) Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán.
c) Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính.
d) Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính.
đ) Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật.
e) Thực hiện việc công khai báo cáo tài chính chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định.
g) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật.
h) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán.”
- Nếu vi phạm quy định tại Điểm b, c, d, đ, g Khoản 2 Điều này sẽ bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề kế toán đối với người hành nghề kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng, đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán đối với tổ chức kinh doanh dịch vụ kế toán từ 01 tháng đến 03 tháng.
- Nếu vi phạm quy định tại Điểm b, c, d, đ Khoản 2 Điều này sẽ tịch thu báo cáo tài chính.